Question 284: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "havoc" trong đoạn 1 gần nhất có nghĩa là
A. vấn đề bất thường B. hủy hoại lớn và rắc rối
C. tranh chấp nghiêm trọng D. một bệnh truyền nhiễm
"havoc" = great destruction and trouble: tàn phá, huỷ hoại nghiêm trọng This distribution of the social ecology would create havoc in the future. Sự phân bố này của hệ sinh thái xã hội sẽ tạo ra sự tàn phá trong tương lai. Question 285: Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: 
Nọi dung chính của đoạn 1 là gì?
- Chính phủ đang tạo ra các ưu đãi cho trẻ em gái.
- Chính phủ đang cố gắng để giải mã các hàm ý của các hồ sơ điều tra dân số.
- Chính phủ đang xây dựng các chính sách để làm suy yếu vị trí của con trai trong xã hội.
- Chính phủ đang mở rộng ưu đãi để khuyến khích cha mẹ có con gái.
Thông tin: The Government has embarked on policies extending innumerable incentives to the families bearing girls. Monetary support, free education, guaranteed employment is being gifted to parents who gift the country with a girl child.
Question 286: Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
"Kế hoạch chi tiết" như đã thảo luận trong đoạn 1 là gì?
- Đó là một danh sách các quy tắc để người dân Trung Quốc làm theo để duy trì kiểm soát dân số.
- Đó là một kế hoạch sơ bộ để điều chỉnh hành vi của cộng đồng.
- Chính sách của Chính phủ bao gồm chi tiết về các quy định và khuyến khích để cải thiện tỷ lệ trẻ em gái.
- Đó là hướng dẫn được in ra để thực hiện các quy tắc về tỷ lệ giới tính.
Question 287: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "teeming" trong đoạn 2 gần nhất có nghĩa là
A. đầy tràn B. dân số nữ
C. cặp vợ chồng D. dân số nói chung "teeming" = overflowing: đông đ c, nhiều, tràn đầy Question 288: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tầm nhìn phía sau chính sách của chính phủ được thảo luận trong đoạn 2 là?
- Tầm nhìn về Trung Quốc với phụ nữ ở các vị trí hàng đầu trong chính phủ
- Tầm nhìn cho Trung Quốc để kiểm soát dân số đang phát triển trong tương lai gần
- Tầm nhìn về một xã hội phụ nữ thống trị
- Tầm nhìn mà các thanh thiếu niên nam nữ Trung Quốc sẽ tìm được bạn đời
Thông tin: Consequent to the population explosion, the Government introduced, in the 80‟s, one child policy in China. Any additional pregnancy had to be terminated.
Question 289: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “inculcate” được sử dụng trong đoạn 4 có nghĩa là
- tính toán các ưu và nhược điểm
- khiến ai tuân theo lệnh của ai đó
- bắt đầu một thói quen về
- gây ấn tượng bằng sự thúc giục liên tục
Nobel Laureate Hayek feels that when Government tries to dominate the social system by making people forcibly inculcate a certain habit, such a condition is bound to happen.
Nobel Laureate Hayek cảm thấy rằng khi Chính phủ cố gắng thống trị hệ thống xã hội bằng cách buộc người ta
phải khắc sâu vào não một thói quen nhất định, chuyện như vậy chắc chắn sẽ xảy ra.
Question 290: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
"Chính sách một đứa trẻ" được cho là có thể cải thiện được giá trị của phụ nữ như thế nào? (Tham khảo đoạn 6)
- Do sự khan hiếm của phụ nữ trẻ, có nhận thức về "giá trị".
- Chính phủ đã làm việc tích cực để th c đẩy chính sách.
- Tỷ lệ nữ giới thấp giúp sức khoẻ của bé gái.
- Phụ nữ có thể nhận được nền giáo dục tốt vì chi tiêu gia đình bị hạn chế.
Question 291: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhìn vào bốn ô vuông [■] cho biết câu sau có thể được thêm vào ở đâu trong đoạn văn: "Một lý do khác là con gái phải rời cha mẹ sau khi kết hôn làm giàu gia đình chồng họ." Câu nào phù hợp nhất?
Đoạn văn này đang nói về lý do con trai được ưa thích hơn con gái, cho nên điền vào chỗ trống B là phù hợp.