Câu 22. Her weight has increased remarkably since they began receiving treatment.
A. they B. has C. remarkably D. receiving
Giải thích:
Đối tượng được nhắc đến là nữ, số ít → dùng đại từ ‘she’
Sửa: they → she
Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng lên đáng kể kể từ khi cô bắt đầu điều trị.
→ Chọn đáp án A
Câu 23. Every employee is expected to be competent and industrial because wage rates depend on levels of productivity.
A. competent B. employee C. industrial D. productivity
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- industrial (adj): (thuộc) công nghiệp
- industrious (adj): chăm chỉ
Sửa: industrial → industrious
Tạm dịch: Mọi nhân viên đều phải có năng lực và chăm chỉ vì mức lương phụ thuộc vào mức năng suất.
→ Chọn đáp án C
Câu 24. My former friend, together with his wife, pays a visit to my family last Sunday.
A. pays B. with C. Sunday D. former
Giải thích:
Kiến thức về thì:
‘last Sunday’ → dấu hiệu thì quá khứ đơn
Sửa: pays → paid
Tạm dịch: Người bạn cũ của tôi cùng với vợ anh ấy đã đến thăm gia đình tôi vào Chủ nhật tuần trước.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Câu 25. Daisy wants to invite her classmate, Joe, to her birthday party.
- Daisy: "Listen, I am having a birthday party next Friday. Do you want to come?"
- Joe: “_________What time does it start?"
A. Sure, I'd love to. B. I like a party.
C. Sorry. I'm busy then. D. I can't agree with you.
Giải thích:
A. Chắc chắn rồi, tôi rất muốn.
B. Tôi thích một bữa tiệc.
C. Xin lỗi. Thế thì tôi bận rồi.
D. Tôi không thể đồng ý với bạn.
Tạm dịch: Daisy muốn mời bạn cùng lớp của cô ấy, Joe, tới bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.- Daisy: "Nè, thứ Sáu tuần sau tớ sẽ tổ chức tiệc sinh nhật. Cậu có muốn đến không?"
- Joe: “Chắc chắn rồi, tớ muốn chứ. Mấy giờ bắt đầu thế?"
→ Chọn đáp án A
Câu 26. Ella is asking Eric about self-studying
- Ella: "Do you think people with self-education can succeed nowadays?"
- Eric: "________ because they tend to be very independent and self-disciplined.”
A. That's what I was thinking B. I don't think it's right
C. I'm not so sure about that D. It's out of the question
Giải thích:
A. Đó cũng là điều tôi nghĩ
B. Tôi không nghĩ nó đúng
C. Tôi không chắc lắm về điều đó
D. Không thể được
Tạm dịch: Ella đang hỏi Eric về việc tự học
- Ella: "Bạn có nghĩ những người tự học ngày nay có thể thành công không?"
- Eric: “Đó là điều tôi đang nghĩ vì họ có xu hướng rất độc lập và tự giác.”
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 27. It seems that the contract was made behind closed doors as no one had any information about it.
A. privately B. transparently C. daily D. secretly
Giải thích:
A. privately (adv): riêng tư
B. transparently (adv): minh bạch
C. daily (adv): hàng ngày
D. secretly (adv): bí mật
behind closed doors: trong bí mật, không công khai >< transparently
Tạm dịch: Có vẻ như hợp đồng được thực hiện một cách bí mật vì không ai có bất kỳ thông tin nào về nó.
→ Chọn đáp án B
Câu 28. Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.
A. maximize B. improve C. enrich D. worsen
Giải thích:
A. maximize (v): tối đa hóa
B. improve (v): cải thiện
C. enrich (v): làm giàu
D. worsen (v): làm xấu đi
enhance (v): làm tăng, nâng cao >< worsen
Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để nâng cao vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 29. "I have stolen documents to sell online since last year" Lien said.
A. Lien said that she had stolen documents to sell online since last year.
B. Lien said that she stolen documents to sell online since last year.
C. Lien said that she had stolen documents to sell online since the previous year.
D. Lien said that she stole documents to sell online since the previous year.
Giải thích:
“Tôi trộm tài liệu để rao bán trên mạng từ năm ngoái”, Liên nói.
A. Sai vì chưa đổi ‘last year’ thành ‘the previous year’
B. Sai vì lùi sai thì + chưa đổi ‘last year’ thành ‘the previous year’
C. Liên nói cô đã trộm cắp tài liệu để rao bán trên mạng từ năm trước.
D. Sai vì lùi sai thì
→ Chọn đáp án C
Câu 30. Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary.
A. Sally may not have paid for her travel in advance.
B. Sally needn’t have paid for her travel in advance.
C. Sally couldn't have paid for her travel in advance.
D. Sally might not have paid for her travel in advance.
Giải thích:
Sally đã trả trước cho chuyến đi của mình nhưng điều đó không cần thiết.
A. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến đi của mình.
B. Sally đã không cần phải trả tiền trước cho chuyến đi của mình.
C. Sally không thể đã trả trước cho chuyến đi của cô ấy.
D. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến đi của mình.
→ Chọn đáp án B
Câu 31. My cousin started investing in stocks in 2018.
A. It is the first time my cousin invested in stocks.
B. My cousin has been investing in stocks since 2018.
C. My cousin hasn't invested in stocks since 2018.
D. The last time my cousin invested in stocks was in 2018.
Giải thích:
Anh họ tôi bắt đầu đầu tư vào cổ phiếu vào năm 2018.
A. Đây là lần đầu tiên anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu.
B. Anh họ của tôi đã đầu tư vào cổ phiếu từ năm 2018.
C. Anh họ tôi đã không đầu tư vào cổ phiếu kể từ năm 2018.
D. Lần cuối cùng anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu là vào năm 2018.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 32. I didn't pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
A. I would have understood the lesson if I had failed to pay attention to the teacher.
B. Unless I failed to understand the lesson, I would pay attention to the teacher.
C. I would have understood the lesson if I had paid attention to the teacher.
D. Although I paid attention to the teacher, I failed to understand the lesson.
Giải thích:
Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi không hiểu được bài học.
A. Tôi có thể đã hiểu bài nếu tôi không chú ý đến giáo viên.
B. Sai vì câu gốc chia thì quá khứ, khi chuyển sang câu điều kiện, cần chuyển thành câu điều kiện loại 3.
C. Tôi đã có thể hiểu bài học nếu tôi chú ý đến giáo viên.
D. Mặc dù tôi chú ý đến giáo viên nhưng tôi không hiểu bài.
→ Chọn đáp án C
Câu 33. Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
A. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.
B. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.
C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.
D. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.
Giải thích:
Peter kể với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Anh ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
A. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời trường thì anh ấy mới đến cuộc họp.
B. Peter vừa đến cuộc họp thì anh ấy nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường.
C. Peter vừa thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy rời trường thì anh ấy đến cuộc họp.
D. Chỉ sau khi rời trường, Peter mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy sẽ đến cuộc họp.
→ Chọn đáp án B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of the questions.
These days it is easy for most of us to get a hold of the latest books or magazines. We can go to bookstores, order them through the Internet, or borrow them from the local libraries. Now imagine having to walk miles and miles through a hot sandy desert just to borrow a book. This is the reality for people living in the villages of the Carissa region of Kenya in East Africa.
In 1996, librarian Wycliffe Oluoch used to spend each day waiting for people to come to borrow some of the 24,000 books in his library in Carissa. The library had no shortage of books, but people weren’t coming to read them. It was too much effort to walk through the desert just to borrow books. Oluoch racked his brain for ways to entice people into the library. After a lot of thought, he hit upon a great idea. If people wouldn’t come to the library, then he would have to take the library to them. Oluoch strapped boxes of books onto the backs of camels, and created the Mobile Camel Library.
Starting with three camels in 1996, but more recently expanding the service to six camels, the Mobile Camel Library serves over one million people. Twice a month, the camel library can be seen carrying books all around the Carissa region. These hard-working animals need little water and can carry up to 500 pounds of books across the sands. A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camels. The lookout helps protect the books from thieves.
The children of Carissa love the camel library and appreciate Oluoch’s effort. Eleven-year-old Mohamud Mohamed reads his library books carefully and always returns them on time. He knows the Carissa library punishes people for losing books, just like any other library. However, the punishment is very stiff compared to that of other libraries. If a village loses a book, the camel library stops visiting.
Giải thích:
DỊCH BÀI:
|
These days it is easy for most of us to get a hold of the latest books or magazines. We can go to bookstores, order them through the Internet, or borrow them from the local libraries. Now imagine having to walk miles and miles through a hot sandy desert just to borrow a book. This is the reality for people living in the villages of the Carissa region of Kenya in East Africa.
In 1996, librarian Wycliffe Oluoch used to spend each day waiting for people to come to borrow some of the 24,000 books in his library in Carissa. The library had no shortage of books, but people weren’t coming to read them. It was too much effort to walk through the desert just to borrow books. Oluoch racked his brain for ways to entice people into the library. After a lot of thought, he hit upon a great idea. If people wouldn’t come to the library, then he would have to take the library to them. Oluoch strapped boxes of books onto the backs of camels, and created the Mobile Camel Library.
Starting with three camels in 1996, but more recently expanding the service to six camels, the Mobile Camel Library serves over one million people. Twice a month, the camel library can be seen carrying books all around the Carissa region. These hard-working animals need little water and can carry up to 500 pounds of books across the sands. A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camels. The lookout helps protect the books from thieves.
The children of Carissa love the camel library and appreciate Oluoch’s effort. Eleven-year-old Mohamud Mohamed reads his library books carefully and always returns them on time. He knows the Carissa library punishes people for losing books, just like any other library. However, the punishment is very stiff compared to that of other libraries. If a village loses a book, the camel library stops visiting.
|
Ngày nay, hầu hết chúng ta đều dễ dàng có được những cuốn sách hoặc tạp chí mới nhất. Chúng ta có thể đến hiệu sách, đặt mua qua Internet hoặc mượn sách từ các thư viện địa phương. Bây giờ hãy tưởng tượng bạn phải đi bộ hàng dặm qua sa mạc cát nóng chỉ để mượn một cuốn sách. Đây là thực tế của những người sống ở các ngôi làng thuộc vùng Carissa của Kenya ở Đông Phi.
Năm 1996, thủ thư Wycliffe Oluoch thường phải dành mỗi ngày để chờ mọi người đến mượn một số trong số 24.000 cuốn sách trong thư viện của ông ở Carissa. Thư viện không thiếu sách nhưng lại không có người đến đọc. Việc đi bộ qua sa mạc chỉ để mượn sách là quá nhiều nỗ lực. Oluoch vắt óc tìm cách lôi kéo mọi người vào thư viện. Sau một hồi suy nghĩ, ông nảy ra một ý tưởng tuyệt vời. Nếu mọi người không đến thư viện thì ông sẽ phải đưa thư viện đến cho họ. Oluoch buộc các hộp sách lên lưng lạc đà và tạo ra Thư viện lạc đà di động.
Bắt đầu với ba con lạc đà vào năm 1996, nhưng gần đây đã mở rộng dịch vụ lên sáu con lạc đà, Thư viện Lạc đà Di động đã phục vụ hơn một triệu người. Hai lần một tháng, người ta có thể thấy thư viện lạc đà mang sách đi khắp vùng Carissa. Những con vật chăm chỉ này cần ít nước và có thể mang tới 500 pound sách trên cát. Một thủ thư, một trợ lý thư viện, một người chăm sóc lạc đà và một người trông coi đều đi du lịch cùng những con lạc đà. Người trông coi giúp bảo vệ sách khỏi kẻ trộm.
Trẻ em ở Carissa yêu thích thư viện lạc đà và đánh giá cao nỗ lực của Oluoch. Mohamud Mohamed, 11 tuổi, đọc sách trong thư viện một cách cẩn thận và luôn trả sách đúng hạn. Cậu biết thư viện Carissa phạt những người làm mất sách, giống như bất kỳ thư viện nào khác. Tuy nhiên, hình phạt rất khắt khe so với các thư viện khác. Nếu một ngôi làng mất một cuốn sách, thư viện lạc đà sẽ ngừng ghé thăm.
|
Câu 34. What is the main idea of this reading?
A. Lookouts are necessary because of thieves.
B. Wycliffe Oluoch is a smart man.
C. A mobile camel library was invented.
D. Camels can carry up to 500 pounds.
Giải thích:
Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Người trông coi là cần thiết vì có trộm
B. Wycliffe Oluoch là một người thông minh.
C. Một thư viện lạc đà di động đã được phát minh.
D. Lạc đà có thể chở tới 500 pound.
Thông tin:
Đoạn văn chủ yếu viết về thư viện lạc đà do Wycliffe Oluoch tạo ra cho người dân ở Carissa.
→ Chọn đáp án C
Câu 35. Which of the following do NOT travel with the Mobile Camel Library?
A. People who work in the library B. People who borrow the books
C. People who guard the books D. People who take care of the camels
Giải thích:
Ai sau đây KHÔNG đi cùng với Thư viện lạc đà di động?
A. Người làm việc trong thư viện
B. Người mượn sách
C. Người bảo vệ sách
D. Người chăm sóc lạc đà
Thông tin:
A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camels. The lookout helps protect the books from thieves. (Một thủ thư, một trợ lý thư viện, một người chăm sóc lạc đà và một người trông coi đều đi du lịch cùng những con lạc đà. Người trông coi giúp bảo vệ sách khỏi kẻ trộm.)
→ Chọn đáp án B
Câu 36. Why do you think people did not visit the library in Garissa?
A. There were too few books. B. People in Garissa didn't like reading.
C. People didn't like the camels. D. It was too difficult to walk there.
Giải thích:
Bạn nghĩ tại sao mọi người không đến thăm thư viện ở Garissa?
A. Có quá ít sách.
B. Người dân ở Garissa không thích đọc sách.
C. Mọi người không thích lạc đà.
D. Đi bộ tới đó quá khó khăn.
Thông tin:
The library had no shortage of books, but people weren’t coming to read them. It was too much effort to walk through the desert just to borrow books. (Thư viện không thiếu sách nhưng lại không có người đến đọc. Việc đi bộ qua sa mạc chỉ để mượn sách là quá nhiều nỗ lực.)
→ Chọn đáp án D
Câu 37. What makes camels good animals to carry books in the desert?
A. They travel well together.
B. The children love the camels.
C. They are strong and don't need much water.
D. The camels carry books twice a month.
Giải thích:
Điều gì khiến lạc đà trở thành loài động vật tốt để mang sách trên sa mạc?
A. Chúng đi cùng nhau rất tốt.
B. Bọn trẻ rất thích lạc đà.
C. Chúng khỏe mạnh và không cần nhiều nước.
D. Lạc đà chở sách hai lần một tháng.
Thông tin:
These hard-working animals need little water and can carry up to 500 pounds of books across the sands. (Những con vật chăm chỉ này cần ít nước và có thể mang tới 500 pound sách trên cát.)
→ Chọn đáp án C
Câu 38. Which of the following best describe the meaning of the word "punish" in paragraph 4?
A. Take away something good B. Make someone feel pain
C. Send someone to a small place D. Treat someone badly
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
Đáp án nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa của từ "trừng phạt" trong đoạn 4?
A. Lấy đi cái gì đó tốt
B. Làm ai đó cảm thấy đau đớn
C. Gửi ai đó đến một nơi nhỏ
D. Đối xử tệ bạc với ai đó
He knows the Carissa library punishes people for losing books, just like any other library. However, the punishment is very stiff compared to that of other libraries. If a village loses a book, the camel library stops visiting. (Cậu biết thư viện Carissa phạt những người làm mất sách, giống như bất kỳ thư viện nào khác. Tuy nhiên, hình phạt rất khắt khe so với các thư viện khác. Nếu một ngôi làng mất một cuốn sách, thư viện lạc đà sẽ ngừng ghé thăm.)
punish (v): phạt = take away something good
→ Chọn đáp án A
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Being a teenager in these troubled times isn't exactly a walk in the park. The uncertainty only adds to the typical list of problems you're already facing. So, what are the challenges you are up against and how can you weather the storm and arrive safely on the other side?
As a teenager, the biggest challenge you, your family and friends face is mood swings. One minute you feel ecstatic, full of confidence and optimism and the next you feel depressed, angry at the world and certain that you are a failure. Personal appearance also becomes a huge issue. The hormones racing through your body play havoc with your self-image. Suddenly, you have become too fat, too thin, too ugly, too short, too tall; your hair is too dark, too light, too curly, too straight, etc. In short, you are completely dissatisfied with your appearance.
Relationships with others also become more complicated. You may find you no longer have that much in common with the friends you’ve been hanging around with for years. It can also be distressing when a former best friend now prefers to spend time with other friends. As for family relationships, well, it often seems that a war has been declared, and parents and siblings have become the enemy.
But it needn’t all be doom and gloom. The teenage years are unique in a person’s life. They mark the end of childhood and the important passage to adulthood. The key to a happy ‘teenhood’ is to recognise that no matter how your emotions change or how insecure you feel about yourself, you are perfectly normal! Everyone, big and small, experiences feelings of depression and anxiety from time to time. But here are a few tips to help you get through your darkest moments.
Confiding in someone has got to be the first tip. If you keep negative feelings in, you’ll reach a point where you think you’re going to explode. Talk about how you are feeling with someone you can trust. Even if they can’t give you the advice you need, just getting it off your chest can make a world of difference.
But, what can you do if you’re at exploding point and there’s no one to talk to? If you want to avoid conflict with others, go somewhere on your own for a minute or two. Take time to breathe properly. When we are in stressful situations our breathing becomes short and rushed, and as a result less oxygen reaches the brain. This can heighten negative feelings that we have. One technique is to close one nostril with your thumb and inhale, then close the other nostril with your index finger and exhale as you release your thumb from the first nostril. Do this at least ten times and your breathing will return to normal and you will feel much calmer in next to no time.
Physical exercise like running, cycling and swimming are also great ways to clear the mind and they have the added bonus of keeping you fit. If you do this whenever you’re down, you’ll also start to feel better about yourself and your body. There’s no need to push yourself to the limits, though. Listen to your body and stop when it says ‘No more!’
Finally, always try to focus on the positive aspects of your life. Being a teenager means you have more freedom. Use it in constructive ways so that feelings of frustration are replaced by feelings of accomplishment.
Giải thích:
DỊCH BÀI:
|
Being a teenager in these troubled times isn't exactly a walk in the park. The uncertainty only adds to the typical list of problems you're already facing. So, what are the challenges you are up against and how can you weather the storm and arrive safely on the other side?
As a teenager, the biggest challenge you, your family and friends face is mood swings. One minute you feel ecstatic, full of confidence and optimism and the next you feel depressed, angry at the world and certain that you are a failure. Personal appearance also becomes a huge issue. The hormones racing through your body play havoc with your self-image. Suddenly, you have become too fat, too thin, too ugly, too short, too tall; your hair is too dark, too light, too curly, too straight, etc. In short, you are completely dissatisfied with your appearance.
Relationships with others also become more complicated. You may find you no longer have that much in common with the friends you’ve been hanging around with for years. It can also be distressing when a former best friend now prefers to spend time with other friends. As for family relationships, well, it often seems that a war has been declared, and parents and siblings have become the enemy.
But it needn’t all be doom and gloom. The teenage years are unique in a person’s life. They mark the end of childhood and the important passage to adulthood. The key to a happy ‘teenhood’ is to recognise that no matter how your emotions change or how insecure you feel about yourself, you are perfectly normal! Everyone, big and small, experiences feelings of depression and anxiety from time to time. But here are a few tips to help you get through your darkest moments.
Confiding in someone has got to be the first tip. If you keep negative feelings in, you’ll reach a point where you think you’re going to explode. Talk about how you are feeling with someone you can trust. Even if they can’t give you the advice you need, just getting it off your chest can make a world of difference.
But, what can you do if you’re at exploding point and there’s no one to talk to? If you want to avoid conflict with others, go somewhere on your own for a minute or two. Take time to breathe properly. When we are in stressful situations our breathing becomes short and rushed, and as a result less oxygen reaches the brain. This can heighten negative feelings that we have. One technique is to close one nostril with your thumb and inhale, then close the other nostril with your index finger and exhale as you release your thumb from the first nostril. Do this at least ten times and your breathing will return to normal and you will feel much calmer in next to no time.
Physical exercise like running, cycling and swimming are also great ways to clear the mind and they have the added bonus of keeping you fit. If you do this whenever you’re down, you’ll also start to feel better about yourself and your body. There’s no need to push yourself to the limits, though. Listen to your body and stop when it says ‘No more!’
Finally, always try to focus on the positive aspects of your life. Being a teenager means you have more freedom. Use it in constructive ways so that feelings of frustration are replaced by feelings of accomplishment.
|
Trở thành một thiếu niên trong thời điểm khó khăn này không hẳn là một điều dễ dàng. Sự không chắc chắn chỉ làm tăng thêm danh sách các vấn đề điển hình mà bạn đang gặp phải. Vậy những thách thức bạn đang phải đối mặt là gì và làm thế nào bạn có thể vượt qua cơn bão và đến bờ bên kia một cách an toàn?
Khi là thiếu niên, thách thức lớn nhất mà bạn, gia đình và bạn bè phải đối mặt là tâm trạng thất thường. Phút trước bạn cảm thấy ngây ngất, tràn đầy tự tin và lạc quan, nhưng phút sau bạn lại cảm thấy chán nản, tức giận với thế giới và chắc chắn rằng mình là kẻ thất bại. Ngoại hình cá nhân cũng trở thành một vấn đề lớn. Các hormone chạy trong cơ thể sẽ tàn phá hình ảnh bản thân của bạn. Đột nhiên, bạn trở nên quá béo, quá gầy, quá xấu, quá thấp, quá cao; tóc bạn quá đen, quá sáng, quá xoăn, quá thẳng, v.v. Tóm lại, bạn hoàn toàn không hài lòng với ngoại hình của mình.
Mối quan hệ với người khác cũng trở nên phức tạp hơn. Bạn có thể thấy mình không còn có nhiều điểm chung với những người bạn mà bạn đã gắn bó trong nhiều năm. Bạn cũng có thể cảm thấy đau buồn khi một người bạn thân trước đây giờ lại thích dành thời gian với những người bạn khác. Đối với các mối quan hệ gia đình, thường như một chiến tranh đã được tuyên bố, cha mẹ và anh chị em trở thành kẻ thù.
Nhưng tất cả không nhất thiết phải là sự bi quan và tuyệt vọng. Những năm tháng thiếu niên là duy nhất trong cuộc đời một con người. Chúng đánh dấu sự kết thúc của tuổi thơ và bước chuyển quan trọng đến tuổi trưởng thành. Chìa khóa cho một 'tuổi thiếu niên' hạnh phúc là nhận ra rằng cho dù cảm xúc của bạn có thay đổi như thế nào hay bạn cảm thấy bất an về bản thân đến mức nào thì bạn vẫn hoàn toàn bình thường! Mọi người, dù lớn hay nhỏ, đều có lúc phải trải qua cảm giác chán nản và lo lắng. Nhưng đây là một số mẹo giúp bạn vượt qua những khoảnh khắc đen tối nhất.
Tâm sự với ai đó phải là lời khuyên đầu tiên. Nếu bạn giữ những cảm xúc tiêu cực trong mình, bạn sẽ đạt đến điểm mà bạn nghĩ mình sắp bùng nổ. Hãy nói về cảm giác của bạn với người mà bạn có thể tin tưởng. Ngay cả khi họ không thể cho bạn lời khuyên bạn cần, chỉ cần bạn bộc lộ nó ra khỏi lòng cũng có thể tạo nên sự khác biệt lớn lao.
Tuy nhiên, bạn có thể làm gì nếu bạn đang ở thời điểm bùng nổ và không có ai để nói chuyện? Nếu bạn muốn tránh xung đột với người khác, hãy đi đâu đó một mình trong một hoặc hai phút. Hãy dành thời gian để thở đúng cách. Khi chúng ta ở trong tình huống căng thẳng, hơi thở của chúng ta trở nên ngắn và gấp gáp, kết quả là có ít oxy đến não hơn. Điều này có thể làm tăng thêm những cảm giác tiêu cực mà chúng ta có. Một kỹ thuật là bịt một lỗ mũi bằng ngón cái và hít vào, sau đó bịt lỗ mũi còn lại bằng ngón trỏ và thở ra khi bạn thả ngón tay cái ra khỏi lỗ mũi đầu tiên. Làm điều này ít nhất mười lần và hơi thở của bạn sẽ trở lại bình thường và bạn sẽ cảm thấy bình tĩnh hơn rất nhiều ngay lập tức.
Các bài tập thể chất như chạy, đạp xe và bơi lội cũng là những cách tuyệt vời để đầu óc tỉnh táo và chúng còn có thêm lợi ích là giúp bạn giữ dáng. Nếu bạn làm điều này bất cứ khi nào bạn buồn, bạn cũng sẽ bắt đầu cảm thấy tốt hơn về bản thân và cơ thể của mình. Tuy nhiên, không cần thiết phải đẩy bản thân đến giới hạn. Hãy lắng nghe cơ thể bạn và dừng lại khi nó nói 'Không làm nữa!'
Cuối cùng, hãy luôn cố gắng tập trung vào những khía cạnh tích cực trong cuộc sống của bạn. Là một thiếu niên có nghĩa là bạn có nhiều tự do hơn. Hãy sử dụng nó theo những cách mang tính xây dựng để cảm giác thất vọng được thay thế bằng cảm giác thành tựu.
|
Câu 39. Which of the following is the best title for the reading passage?
A. How to be a teenager and survive
B. How to cope with constantly putting on and losing weight.
C. How to deal with sudden emotional changes.
D. How to overcome the anger of relatives and friends.
Giải thích:
Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Làm thế nào để trở thành một thiếu niên và sống sót
B. Làm thế nào để đối phó với tình trạng tăng cân liên tục và giảm cân.
C. Làm thế nào để đối phó với những thay đổi cảm xúc đột ngột.
D. Làm thế nào để vượt qua cơn giận của người thân, bạn bè.
Thông tin:
Đoạn văn chủ yếu viết về những vấn đề của tuổi thiếu niên và đưa ra một số cách giải quyết.
→ Chọn đáp án A
Câu 40. As a result of the current world situation,______.
A. the problems confronting teenagers have changed completely
B. people feel insecure about the future
C. teenagers are coping better than others
D. everyone has the same problem
Giải thích:
Do tình hình thế giới hiện nay, ______.
A. những vấn đề mà thanh thiếu niên phải đối mặt đã thay đổi hoàn toàn
B. mọi người cảm thấy bất an về tương lai
C. thanh thiếu niên đang đối phó tốt hơn những người khác
D. mọi người đều có chung một vấn đề
Thông tin:
Being a teenager in these troubled times isn't exactly a walk in the park. The uncertainty only adds to the typical list of problems you're already facing. (Trở thành một thiếu niên trong thời điểm khó khăn này không hẳn là một điều dễ dàng. Sự không chắc chắn chỉ làm tăng thêm danh sách các vấn đề điển hình mà bạn đang gặp phải.)
→ Chọn đáp án A
Câu 41. During the teenage years,______.
A. best friends always grow apart.
B. family members always stop talking to one another.
C. hormonal changes can make young people dissatisfied with how they look.
D. personal appearance becomes the most important aspect of a teenager's life.
Giải thích:
Trong những năm thiếu niên, ______.
A. những người bạn thân luôn xa nhau.
B. các thành viên trong gia đình luôn ngừng nói chuyện với nhau.
C. sự thay đổi nội tiết tố có thể khiến người trẻ không hài lòng với vẻ ngoài của mình.
D. ngoại hình cá nhân trở thành khía cạnh quan trọng nhất trong cuộc sống của một thiếu niên.
Thông tin:
The hormones racing through your body play havoc with your self-image. Suddenly, you have become too fat, too thin, too ugly, too short, too tall; your hair is too dark, too light, too curly, too straight, etc. In short, you are completely dissatisfied with your appearance. (Ngoại hình cá nhân cũng trở thành một vấn đề lớn. Các hormone chạy trong cơ thể sẽ tàn phá hình ảnh bản thân của bạn. Đột nhiên, bạn trở nên quá béo, quá gầy, quá xấu, quá thấp, quá cao; tóc bạn quá đen, quá sáng, quá xoăn, quá thẳng, v.v. Tóm lại, bạn hoàn toàn không hài lòng với ngoại hình của mình.)
→ Chọn đáp án C
Câu 42. What does the word "unique" in paragraph 4 tell us about the teen years?
A. They are a very special time in our lives.
B. Teenagers ought to be happier.
C. All teenagers experience them in the same way.
D. They cause a lot of anxiety.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
Từ "unique" ở đoạn 4 cho chúng ta biết điều gì về tuổi thiếu niên?
A. Đó là khoảng thời gian rất đặc biệt trong cuộc đời chúng ta.
B. Thanh thiếu niên lẽ ra phải hạnh phúc hơn.
C. Tất cả thanh thiếu niên đều trải nghiệm chúng theo cùng một cách.
D. Chúng gây ra nhiều lo lắng.
unique (adj): độc nhất, đặc biệt → They are a very special time in our lives.
→ Chọn đáp án A
Câu 43. According to the writer, angry teenagers feel better_______.
A. by taking short, quick breaths B. by listening to the advice of others
C. by bottling up their feelings D. by talking about their feelings
Giải thích:
Theo tác giả, những thanh thiếu niên giận dữ sẽ cảm thấy dễ chịu hơn _______.
A. bằng cách hít thở ngắn và nhanh
B. bằng cách lắng nghe lời khuyên của người khác
C. bằng cách nén lại cảm xúc của họ
D. bằng cách nói về cảm xúc của họ
Thông tin:
If you keep negative feelings in, you’ll reach a point where you think you’re going to explode. Talk about how you are feeling with someone you can trust. Even if they can’t give you the advice you need, just getting it off your chest can make a world of difference. (Nếu bạn giữ những cảm xúc tiêu cực trong mình, bạn sẽ đạt đến điểm mà bạn nghĩ mình sắp bùng nổ. Hãy nói về cảm giác của bạn với người mà bạn có thể tin tưởng. Ngay cả khi họ không thể cho bạn lời khuyên bạn cần, chỉ cần bạn bộc lộ nó ra khỏi lòng cũng có thể tạo nên sự khác biệt lớn lao.)
→ Chọn đáp án D
Câu 44. The writer encourages teenagers to________.
A. exercise only when they are depressed
B. respect their body and its limitations
C. take up a competitive sport
D. ask their parents for more freedom
Giải thích:
Tác giả khuyến khích thanh thiếu niên _______.
A. chỉ tập thể dục khi họ chán nản
B. tôn trọng cơ thể của họ và những hạn chế của nó
C. tham gia một môn thể thao cạnh tranh
D. xin cha mẹ để được tự do hơn
Thông tin:
There’s no need to push yourself to the limits, though. Listen to your body and stop when it says ‘No more!’ (Tuy nhiên, không cần thiết phải đẩy bản thân đến giới hạn. Hãy lắng nghe cơ thể bạn và dừng lại khi nó nói 'Không làm nữa!')
→ Chọn đáp án B
Câu 45. The word "They" in paragraph 4 refers to_______.
A. Relationships B. Parents
C. Teenage years D. Siblings
Giải thích:
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến ____
A. những mối quan hệ
B. cha mẹ
C. những năm thiếu niên
D. anh chị em
Thông tin:
The teenage years are unique in a person’s life. They mark the end of childhood and the important passage to adulthood. (Những năm tháng thiếu niên là duy nhất trong cuộc đời một con người. Chúng đánh dấu sự kết thúc của tuổi thơ và bước chuyển quan trọng đến tuổi trưởng thành.)
→ they = teenage years
→ Chọn đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
STUDENT LIFE
Congratulations! You've just been offered a place by the university of your choice. You've worked hard over the past few years and you deserve your success, but there are many more years of even harder work ahead. So how can you live up to your full (46)______ and lead a balanced life during your student years? If you want to be (47)______ your degree at the end of the course, you're obviously going to be disciplined enough to study from time to time! You'll have to attend and pay attention in lectures. (48)______,it doesn’t need to be all boring academics! There is nothing better for students than becoming active at the uni gym. Not only will going jogging round the athletics track keep you fit, but it will also help you to concentrate on your studies and make you more disciplined. The same goes for team sports and other forms of physical exercise like doing aerobics. Whenever you don't feel (49) ______to studying, head for the gym you'll find after a good workout that you're in a better frame of mind to write that assignment (50)______ must be handed in at the end of the week. Try to get into a fitness routine rather than just working out when you're at a loose end. Even during the holidays when it's tempting to sit around all day doing nothing, stick to your fitness routine. If the gym is closed, go for a brisk stroll in your neighbourhooD. Remember A healthy mind in a healthy body means that staying fit will help you achieve academic success.
Giải thích:
DỊCH BÀI:
|
STUDENT LIFE
Congratulations! You've just been offered a place by the university of your choice. You've worked hard over the past few years and you deserve your success, but there are many more years of even harder work ahead. So how can you live up to your full potential and lead a balanced life during your student years? If you want to be awarded your degree at the end of the course, you're obviously going to be disciplined enough to study from time to time! You'll have to attend and pay attention in lectures. However,it doesn’t need to be all boring academics! There is nothing better for students than becoming active at the uni gym. Not only will going jogging round the athletics track keep you fit, but it will also help you to concentrate on your studies and make you more disciplined. The same goes for team sports and other forms of physical exercise like doing aerobics. Whenever you don't feel up to studying, head for the gym you'll find after a good workout that you're in a better frame of mind to write that assignment that must be handed in at the end of the week. Try to get into a fitness routine rather than just working out when you're at a loose end. Even during the holidays when it's tempting to sit around all day doing nothing, stick to your fitness routine. If the gym is closed, go for a brisk stroll in your neighbourhood. Remember A healthy mind in a healthy body means that staying fit will help you achieve academic success.
|
CUỘC SỐNG SINH VIÊN
Chúc mừng! Bạn vừa được trường đại học mà bạn lựa chọn mời nhập học. Bạn đã chăm chỉ trong vài năm qua và bạn xứng đáng với thành công của mình, nhưng còn nhiều năm nữa bạn còn phải làm việc chăm chỉ hơn nữa. Vậy làm thế nào bạn có thể phát huy hết tiềm năng của mình và có một cuộc sống cân bằng trong những năm sinh viên? Nếu bạn muốn được cấp bằng vào cuối khóa học, rõ ràng là bạn phải có đủ kỷ luật để thỉnh thoảng học tập! Bạn sẽ phải tham dự và chú ý trong các bài giảng. Tuy nhiên, không nhất thiết phải chỉ là những môn học nhàm chán! Không có gì tốt hơn cho sinh viên hơn là trở nên năng động tại phòng tập thể dục của trường. Chạy bộ quanh đường chạy điền kinh không chỉ giúp bạn giữ dáng mà còn giúp bạn tập trung vào việc học và khiến bạn kỷ luật hơn. Điều tương tự cũng xảy ra với các môn thể thao đồng đội và các hình thức tập thể dục khác như thể dục nhịp điệu. Bất cứ khi nào bạn không muốn học, hãy đến phòng tập thể dục, sau khi tập luyện hiệu quả, bạn sẽ có tâm trạng tốt hơn để viết bài cần phải được nộp vào cuối tuần. Cố gắng hình thành thói quen tập thể dục thay vì chỉ tập luyện khi bạn cảm thấy mệt mỏi. Ngay cả trong những ngày nghỉ lễ, khi bạn muốn ngồi cả ngày không làm gì cả, hãy duy trì thói quen tập thể dục của mình. Nếu phòng tập thể dục đóng cửa, hãy đi dạo nhanh trong khu phố của bạn. Hãy nhớ Một tinh thần khỏe mạnh trong một cơ thể khỏe mạnh có nghĩa là giữ được vóc dáng cân đối sẽ giúp bạn đạt được thành công trong học tập.
|
Câu 46. A. potential B. tension C. ability D. lesson
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- potential (n): tiềm năng
- tension (n): căng thẳng
- ability (n): khả năng
- lesson (n): bài học
Tạm dịch:
So how can you live up to your full potential and lead a balanced life during your student years? (Vậy làm thế nào bạn có thể phát huy hết tiềm năng của mình và có một cuộc sống cân bằng trong những năm sinh viên?)
→ Chọn đáp án A
Câu 47. A. awarded B. held C. rewarded D. presented
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- award (v): trao tặng một giải thưởng, danh hiệu sau khi có thành tích hoặc đạt được một mục tiêu nào đó
- hold (v): tổ chức; giữ
- reward (v): thưởng về mặt vật chất hoặc tinh thần sau khi hoàn thành một nhiệm vụ hoặc đạt được một mục tiêu
- present (v): trình bày
Tạm dịch:
If you want to be awarded your degree at the end of the course, you're obviously going to be disciplined enough to study from time to time! (Nếu bạn muốn được trao bằng vào cuối khóa học, rõ ràng là bạn phải có đủ kỷ luật để học tập mọi lúc!)
→ Chọn đáp án A
Câu 48. A. Therefore B. Furthermore C. However D. Moreover
Giải thích:
A. Therefore: vậy nên
B. Furthermore: hơn nữa
C. However: tuy nhiên
D. Moreover: hơn nữa
Tạm dịch:
You'll have to attend and pay attention in lectures. However,it doesn’t need to be all boring academics! (Bạn sẽ phải tham dự và chú ý trong các bài giảng. Tuy nhiên, không nhất thiết phải chỉ là những môn học nhàm chán!)
→ Chọn đáp án C
Câu 49. A. for B. into C. down D. up
Giải thích:
Cấu trúc:
feel up to Ving: có năng lượng làm điều gì
Tạm dịch:
Whenever you don't feel up to studying, head for the gym you'll find after a good workout that you're in a better frame of mind to write that assignment that must be handed in at the end of the week. (Bất cứ khi nào bạn không muốn học, hãy đến phòng tập thể dục, sau khi tập luyện hiệu quả, bạn sẽ có tâm trạng tốt hơn để viết bài cần phải được nộp vào cuối tuần.)
→ Chọn đáp án D
Câu 50. A. who B. that C. where D. what
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ chỉ vật “that” để thay cho danh từ chỉ vật ‘assignment’.
Tạm dịch:
Whenever you don't feel up to studying, head for the gym you'll find after a good workout that you're in a better frame of mind to write that assignment that must be handed in at the end of the week. (Bất cứ khi nào bạn không muốn học, hãy đến phòng tập thể dục, sau khi tập luyện hiệu quả, bạn sẽ có tâm trạng tốt hơn để viết bài cần phải được nộp vào cuối tuần.)
→ Chọn đáp án B