SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT (LẦN 1) (Đề thi có __ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu
phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). B. Vùng vận hành (O).
C. Vùng khởi động (P). D. Gen điều hoà (R).
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (2) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
A. 1500 B. 3000 C. 4500 D. 6000
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là
A. tổng hợp mạch mới theo NTBS với mạch khuôn ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của phân tử ADN.
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
Câu 6: Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở
A. Chỉ xảy ra ở TB sinh dục và hợp tử B. Chỉ xảy ra ở TB sinh dục
C. Tế bào xoma, TB sinh dục và hợp tử D. Chỉ xảy ra ở hợp tử
Câu 7: Ở người, đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây nên:
A. Bệnh bạch tạng. B. Hội chứng Đao.
C. Ung thư máu. D. Hội chứng Claiphentơ.
A. I, III. B. I, V. C. I, III, IV, VI. D. III, IV, VI.
Câu 9: Đột biến đảo vị trí một cặp nu có thể dẫn đến kết quả nào sau đây: Phương án đúng là:
1. Không làm thay đổi số liên kết hidro của gen
2. Không làm biến thiên chiều dài của gen
3. Không làm thay đổi số lượng từng loại và trình tự sắp xếp các Nu của gen
4. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Kiểu gen 1 alen trội F1 chiếm 34%.
III. Kiểu gen 2 alen trội F1 chiếm tỉ lệ 24%
IV. Kiểu gen 4 alen trội F1 chiếm 4%.
Câu 11: Gen trong tế bào chất có đặc điểm
II. Tồn tại thành từng cặp alen
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân
IV. Có khả năng tự sao, phiên mã, dịch mã.
A. I, II, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. III, IV, V.
Câu 12: (Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu
3. Tật túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tocno 6. Bệnh máu khó đông
Bệnh và tật, hội chứng di truyền nào do đột biến NST gây nên?
A. 4, 5. B. 1, 2, 5. C. 3, 4, 5, 6. D. 2, 3, 4, 6.
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 14: Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:
A. sự lắp ráp tuần tự các nucleotit. B. nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
C. một bazo bé bù với một bazơ lớn. D. nguyên tắc bán bảo tồn.
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
A. Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
Câu 18: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là?
A. Trong 1 chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
B. Đều có sự xúc tác của ADN polimeraza.
C. Lắp ghép các đoạn đơn phân theo nguyên tắc bổ sung.
D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
A. 2n + 1 = 15. B. 3n = 21. C. 2n - 1= 13. D. 4n = 28.
A. 12,5%; 87,5%. B. 50%; 50%. C. 25%; 75%. D. 87,5%; 12,5%.
Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
Câu 22: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 23: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’ UAG 5’; 3’ UAA 5’; 3’ AGU 5’. B. 3’ UAG 5’; 3’ UAA 5’; 3’ UGA 5’.
C. 3’ GAU 5’; 3’ AAU 5’; 3’ AUG 5’. D. 3’ GAU 5’; 3’ AAU 5’; 3’ AGU 5’.
Câu 25: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A. Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
C. Tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình.
D. Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 26: Nội dung chính của quy luật phân li của Menđen là:
A. Các cặp alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân.
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội/1 lặn.
D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1 lặn.
A. aaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBB × aaBb. D. AaBb × AaBb.
A. 1 cá vảy trắng ; 1 cá vảy đỏ ; 1 đực vảy trắng ; 1 đực vảy đỏ.
B. 1 cái vảy đỏ ; 1 đực vảy trắng.
C. 3 cái vảy đỏ ; 1 đực vảy trắng.
D. 1 cái vảy trắng ; 1 đực vảy đỏ.
A. 15/216. B. 1/54. C. 125/216. D. 1/18.
A. khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
C. giới hạn thường biến của 1 kiểu gen hay nhóm gen trước môi trường khác nhau.
D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
Câu 31: Cho phép lai (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen
ở đời con là:
A. 20%. B. 15%. C. 30%. D. 10%.
A. AaBb × AaBB. B. Aabb × AABb. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × AaBb.
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 370 và 730. D. 375 và 725.
A. tác động bổ trợ. B. tác động át chế.
C. liên kết không hoàn toàn. D. tác động cộng gộp.
Câu 35: Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3.6
Câu 36: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 249; G = X = 391. D. A = T = 610; G = X = 390.
I. Loại cây có kiểu gen 130cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2 loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2 loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
IV. Ở F2 loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 36%. B. 12%. C. 24%. D. 48%.7
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,25%.
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.D |
2.C |
3.B |
4.A |
5.D |
6.C |
7.C |
8.A |
9.A |
10.C |
11.D |
12.A |
13.C |
14.B |
15.D |
16.A |
17.D |
18.C |
19.D |
20.A |
21.C |
22.B |
23.D |
24.C |
25.C |
26.B |
27.C |
28.D |
29.D |
30.B |
31.A |
32.C |
33.B |
34.D |
35.B |
36.B |
37.C |
38.B |
39.D |
40.A |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
Cách giải:
Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac là Gen điều hoà (R).
Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực để tìm những điểm tương đồng.
Cách giải:
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
Ý 1 sai, vì sự kiện này chỉ xảy ra ở quá trình dịch mã tế bào nhân sơ.
Ý 4 sai, vì sự kiện này chỉ xảy ra ở quá trình phiên mã tế bào nhân thực.
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.
Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho một lần sao mã chính bằng số nucleoti loại đó trên phân tử ADN.
Cách giải:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã là: 3000 (nu)
Chọn B.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.9
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ADN polimeraza là tổng hợp mạch mới theo NTBS với mạch khuôn ADN.
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào những kiến thức đã học về đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc NST để giải bài tập.
Cách giải:
Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hoặc một số hoặc tất cả các cặp NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
Cách giải:
Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở tất cả các loại tế bào của cơ thể, bao gồm tế bào xoma, TB sinh dục và hợp tử.
Chọn C.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của các thể đột biến lệch bội ở người.
Cách giải:
Ở người, đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây nên bệnh ung thư máu.
Chọn C.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hoặc một số hoặc tất cả các cặp NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
Cách giải:
Dựa vào thông tin bảng trên, các thể đột biến đa bội tương ứng là:
I - thể tứ bội 4n; II - thể 7n; III - thể 6n
IV - thể tam bội 3n; V - thể 5n; VI - 9n.
Vậy thể đột biến đa bội chắn là thể I, III.
Chọn A.10
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các thể đột biến đảo đoạn NST để giải bài tập.
Cách giải:
Đột biến đảo vị trí một cặp nu có thể dẫn đến:
1. Không làm thay đổi số liên kết hidro của gen
2. Không làm biến thiên chiều dài của gen
4. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới
Ý 3 sai, vì đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự sắp xếp nucleotit trên gen.
Chọn A.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập theo quy luật hoán vị gen.
Cách giải:
Cây dị hợp về 2 kiểu gen có thể có 2 kiểu gen: AB//ab hoặc Ab//aB.
→ P: AB//ab × Ab//aB
Cây đồng hợp tử trội ở F1 có tỉ lệ 4%, mà cơ thể đồng hợp tử trội (AB//AB) được tạo thành từ 1 giao tử liên
kết và 1 giao tử hoán vị
→ 4% = 50% × 8%
→ Tần số hoán vị gen f = 16% → I sai.