TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN (LẦN 2) (Đề thi có __ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen
Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
A. AAAA B. Aaaa C. AAaa D. aaaa
Câu 2: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 3: Khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
B. Cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
C. Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bất lợi từ môi trường.
D. Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 4: Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa
lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
A. (2), (3) và (4). B. (2) và (3). C. (2) và (4). D. (1), (2) và (3).
A. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử ADN liên quan đến một hoặc một số cặp NST.
C. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử NST.
D. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 6: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Thẩm thấu. B. Hấp thụ chủ động. C. Khuếch tán. D. Hấp thụ thụ động.
I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe IV. AaBbDdEe
Câu 8: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Rắn. C. Giun đất. D. Cá.
A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 10: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là?
A. lục lạp. B. riboxom. C. bộ máy Gongi. D. ti thể.
A. AABb và AaBb. B. AABB và AABb. C. aaBb và Aabb. D. AaBb và AABb.
Câu 12: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu
A. giàu CO2. B. giàu O2. C. nghèo dinh dưỡng. D. nghèo O2.
Câu 13: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2.
B. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người bình thường.
D. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp.
A. K. Coren. B. G.J. Menđen. C. Jacop. D. T.H. Moocgan.
Câu 15: Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom?
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN.
A. Tính đặc trưng. B. Tính phổ biến. C. Tính thoái hóa. D. Là mã bộ ba.
A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần. B. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
C. Gen Y phiên mã 20 lần. D. Gen A phiên mã 10 lần.
Câu 18: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
C. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D. Quá trình quang hợp ở cây luôn có pha sáng và pha tối.
Câu 19: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
C. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
A. aABb. B. AB/ab. C. AaBb. D. ABab.
Câu 22: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội là?
A. AA × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. Aa × AA.
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở Hình 2?
A. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
B. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
C. Có sử dụng nucleotit loại Timin tự do của môi trường.
D. Hình 2 thể hiện quá trình phiên mã.
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu
Phép lai 2: vàng × nâu → F1: 100% vàng. Kết luận về thứ tự các alen từ lặn đến trội là:
A. đỏ → nâu → vàng. B. nâu → đỏ → vàng.
C. nâu → vàng → đỏ. D. vàng → nâu → đỏ.
A. gen. B. mARN. C. nhiễm sắc thể. D. tARN.
Câu 26: Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactozo làm mất cấu hình của protein ức chế.
B. vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo.
C. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.
D. Vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.
A. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
B. Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
C. Enzim ADN polimeraza tác động trên cả 2 đoạn mạch I và III.
D. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
Câu 28: Ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp protein ức chế là vai trò của?
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc.
C. vùng khởi động. D. gen điều hòa.
A. 2:2:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 30: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loai loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy
I. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
IV. Cho cây quả vàng tự thụ phấn sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
I. Chuỗi polipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu mã hóa.
III. Chuỗi polipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
I. Gen b nhân đôi hai lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 1104 nucleotit loại xitozin.
II. Số nucleotit từng loại của gen B là A = T = 281; G = X = 369.
III. Phân tử protein do gen B và gen b tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau.
IV. Gen b dài bằng gen B nhưng ít hơn gen B một liên kết hidro.
A. 3/64. B. 1/64. C. 1/256. D. 27/256.
A. Mạch 1 của gen có . B. Mạch 2 của gen có
.
C. Mạch 1 của gen có . D. Mạch 2 của gen có
.
I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1, ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có 1 loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
A. 23,4375%. B. 4,6875% C. 6,25%. D. 18,75%.
A. AaBB × AaBb. B. AaBb × AABb. C. AaBb × aabb. D. AABB × aabb.
----- HẾT -----
8
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C |
2.A |
3.D |
4.B |
5.A |
6.B |
7.B |
8.A |
9.D |
10.A |
11.C |
12.B |
13.B |
14.B |
15.A |
16.C |
17.C |
18.D |
19.B |
20.C |
21.C |
22.D |
23.C |
24.B |
25.C |
26.A |
27.D |
28.D |
29.C |
30.D |
31.B |
32.B |
33.C |
34.C |
35.B |
36.A |
37.C |
38.A |
39.C |
40.C |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Phương pháp gây đột biến tự đa bội là phương pháp dùng cônsixin để ngăn cản sự tổng hợp thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân, tạo ra cơ thể 4n từ thể lưỡng bội 2n.
Cách giải:
Cơ thể ban đầu có kiểu gen Aa.
Sau khi đột biến tự đa bội, kiểu gen của tế bào tứ bội là: AAaa.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc NST để giải bài tập.
Cách giải:
Dựa vào hình vẽ, dạng đột biến cấu trúc NST đó là đột biến đảo đoạn.
Chọn A.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của thể tam bội ở thực vật để trả lời câu hỏi.
Cách giải:
Phát biểu đúng là đáp án D.
A sai, vì ở thể tam bội, tất cả các cặp NST trong tất cả các tế bào của cơ thể đều chứa 3 chiếc NST.
B sai, vì kích thước của các cơ quan sinh dưỡng ở thể tứ bội lớn hơn so với thể tam bội.
C sai, vì thể tam bội có khả năng sinh trưởng, chống chịu với các điều kiện bất lợi từ môi trường.
Chọn D.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli để trả lời câu hỏi.
Cách giải:
Các phát biểu giải thích đúng về hiện tượng trên là: (2) và (3).
(2) đúng vì gen điều hòa có nhiệm vụ tổng hợp protein ức chế, protein ức chế sẽ tới gắn vào vùng vận hành
(O) để ngăn cả quá trình phiên mã khi môi trường không có lactozo.9
Vì vậy nếu gen điều hòa bị đột biến và không còn khả năng tổng hợp protein ức chế thì quá trình tổng hợp enzim lactaza sẽ diễn ra.
(3) đúng vì vùng vận hành (O) là nơi gắn của protein ức chế. Nếu vùng O bị đột biến không liên kết được với protein ức chế thì quá trình phiên mã sẽ diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactozo.
Chọn B.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức đã học về khái niệm của đột biến gen.
Cách giải:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về nguyên lý của các con đường vận chuyển qua màng sinh chất.
Cách giải:
Dựa vào nồng độ Ca2+ trong cây và trong đất, ta thấy nồng độ Ca2+ trong cây cao hơn so với nồng độ Ca2+ trong đất.
→ Ca2+ được vận chuyển nhờ hình thức vận chuyển chủ động (hấp thụ chủ động).
Chọn B.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thể ba: Thể ba là cơ thể có đột biến lệch bội, trong đó một cặp NST nào đó có 3 chiếc NST, các cặp NST còn lại bình thường.
Cách giải:
Các dạng thể ba là: I, III.
II là thể một.
IV là thể lưỡng bội.
Chọn B.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các hình thức hô hấp ở động vật.
Cách giải:
Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí đó là côn trùng, ví dụ như châu chấu.
Chọn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức đã học về các đặc trưng của mã di truyền.
Cách giải:
Bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.
Chọn D.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình quang hợp ở thực vật.
Cách giải:
Ở tế bào thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp.
Chọn A.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức đã học về thể đột biến. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Dựa vào đề bài, 2 alen đột biến là alen a và alen b → Kiểu gen của thể đột biến phải có mặt: aa hoặc bb hoặc cả aa và bb.
Các kiểu gen của thể đột biến là aaBb và Aabb.